Chi tiết tin

A+ | A | A-

Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 và Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Ngày đăng: 13:55 | 18/03/2025 Lượt xem: 251

Ngày 12 tháng 3 năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Nghị quyết số 07/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 và Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025

Nghị quyết sửa  đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 và Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 quy định mức hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND như sau: 
“c2) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn 06 huyện nghèo (ngoài đối tượng quy định tại điểm c và điểm c1 khoản 2 Điều này); hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh đã được hỗ trợ nhà ở theo Quyết đi ̣nh số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy đi ̣nh một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn và Quyết đi ̣nh số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở”. 

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND như sau: 
“b) Những trường hợp không được hỗ trợ  Hộ gia đình chính sách người có công với cách mạng đã được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của  Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2019 và Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ đối với nguồn hỗ trợ khác; Quyết định số 21/2024/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ 
ngân sách trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương giai đoạn 2023-2025. 
Hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách của Nhà nước hoặc các nguồn huy động hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, trừ đối tượng quy định tại điểm c, c1, c2 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.” 

3. Bổ sung Điều 3b vào sau Điều 3 Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND như sau: 
“Điều 3b. Quy định đối tượng cho vay xóa nhà tạm, nhà dột nát từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội 
1. Đối tượng cho vay xóa nhà tạm, nhà dột nát a) Các đối tượng được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát theo quy định tại  Quyết định số 21/2024/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ. 
b) Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm c1, điểm c2 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND và khoản 1 Điều này tính đến thời điểm nghị quyết này có hiệu lực thi hành đang hoặc chưa xây dựng, sửa chữa nhà ở, 
có nhu cầu vay vốn để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở. 
2. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, quy trình, thủ tục cho vay, bảo đảm tiền vay (nếu có) do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở các quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội và phù hợp với thực tế tại địa phương.” 

Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh: Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; Chỉ đạo thực hiện rà soát, phê duyê ̣t danh sách theo nhóm đối tượng được bổ sung tại điểm c2 khoản 1 và danh sách đối tượng vay vốn quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này; thực hiện hỗ trợ kinh phí và thực hiện cho vay xóa nhà tạm, nhà dột nát đảm bảo về đối tượng, thời gian theo quy đi ̣nh Nghị quyết; Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2025. 

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. 

Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 3 năm 2025.

Những nội dung khác quy định tại Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 và Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực thi hành. 

Tác giả: Đặng Lê Thanh Thủy

Các tin mới hơn:

Các tin cũ hơn:

Liên Kết Website