Chi tiết tin tức
CẨM NANG, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2021-2025
* MỤC TIÊU TỔNG QUÁT: Giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; Hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống; Hỗ trợ các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn.

* MỤC TIÊU CỤ THỂ: Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn đa chiều). Bình quân cả nước giảm từ 1,0 - 1,5%. Hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm trên 3%. Hộ nghèo tại các huyện nghèo giảm từ 4 - 5%/năm. 30% xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.

LỜI GIỚI THIỆU

Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với giảm nghèo bền vững; giảm dần tình trạng chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng, miền, các tầng lớp dân cư là một trong những định hướng lớn về chính sách xã hội được xác định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Do vậy, bên cạnh các chính sách giảm nghèo thường xuyên gồm: (i) Các chính sách hỗ trợ toàn diện cho người dân như hỗ trợ bảo hiểm y tế; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ tiền điện, trợ giúp pháp lý; hỗ trợ đào tạo nghề, kết nối việc làm; hỗ trợ nhà ở, nước sạch và vệ sinh; giảm nghèo về thông tin; (ii) Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù do Trung ương, địa phương ban hành như chính sách hỗ trợ tiền mặt, lương thực, chăm sóc y tế, hỗ trợ máy tính, dịch vụ internet phục vụ học tập trực tuyến cho trẻ em nghèo; hỗ trợ chi phí nước sinh hoạt; hỗ trợ hộ nghèo thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội; (iii) Chính sách tín dụng được đầu tư cho phát triển sản xuất, tạo sinh kế, tạo việc làm và đáp ứng nhu cầu thiết yếu trong đời sống của người nghèo và các đối tượng chính sách khác; Đảng,Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng  Chính phủ phê duyệt, ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 nhằm tạo một hệ thống chính sách đầy đủ, đồng bộ về công tác giảm nghèo để thực hiện thắng lợi mục tiêu tỷ lệ nghèo đa chiều duy trì mức giảm 1-1,5%/năm mà Đảng, Quốc hội, Chính phủ giao và triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững, bao trùm, nhất là khu vực đồng bào dân tộc thiểu số.

Để góp phần tuyên truyền, hỗ trợ trong thực hiện các cơ chế, chính sách về công tác giảm nghèo từ trung ương đến địa phương, Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo tập hợp các văn bản và giải đáp các vướng mắc thường gặp về công tác giảm nghèo trong cuốn "Cẩm nang cơ chế, chính sách về giảm nghèo giai đoạn 2021-2025". Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian, nguồn lực, Cẩm nang chỉ tập trung giới thiệu về các nội dung liên quan đến việc hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Đồng thời, trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những sai sót, Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo rất mong nhận được sự góp ý của độc giả, đặc biệt là các công chức, viên chức, người lao động trực tiếp thực hiện công tác giảm nghèo để tiếp tục hoàn thiện Cẩm nang.
Trân trọng giới thiệu./.

I. VĂN BẢN VỀ CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.1. ND 07 CP.PDF

2. Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.

3. Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

4. Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

5. Quyết định số 576/QĐ-LĐTBXH ngày 18/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
6. Quyết định số 125/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020.
7. Quyết định số 582/QĐ-LĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2022-2025.
8. Quyết định số 71/QĐ-LĐTBXH ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2022-2025.
II. VĂN BẢN VỀ HƯỚNG DẪN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

2. Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
4. Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
5. Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nghèo và tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.

6. Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

7. Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

8. Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.

9. Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025.

10. Quyết định số 666/QĐ-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau" giai đoạn 2021-2025.

11. Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

12. Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

13. Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

14. Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia.

15. Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

16. Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

17. Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

18. Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

19. Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

III. VĂN BẢN VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
2. Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.

3. Quyết định số 87/QĐ-LĐTBXH ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thành lập Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

4. Quyết định số 102/QĐ-LĐTBXH ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Thay đổi thành viên thường trực Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

5. Quyết định số 88/QĐ-TCTCTMTQGGNBV ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế hoạt động của Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

6. Quyết định số 314/QĐ-LĐTBXH ngày 05/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.

7. Quyết định số 650/QĐ-LĐTBXH ngày 21/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

8. Quyết định số 628/QĐ-LĐTBXH ngày 15/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

9. Quyết định số 1240/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

10. Quyết định số 314/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06/10/2022
của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

11. Công văn số 5094/LĐTBXH-VPQGGN ngày 31/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2021.

12. Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/6/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2022.

13. Công văn số 5339/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn năm 2023.

14. Công văn số 9540/BTC-ĐT ngày 19/9/2022 của Bộ Tài chính về việc thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.

15. Chương trình phối hợp số 109/CTr-BLĐTBXH-MTTQ ngày 11/01/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

16. Công văn số 393/LĐTBXH-VPQGGN ngày 16/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng, triển khai Chương trình phối hợp.

17. Công văn số 3617/LĐTBXH-VL ngày 19/9/2022 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc thực hiện Tiểu dự án "Hỗ trợ việc làm bền vững" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 sử dụng vốn đầu tư phát triển.

18. Công điện số 71/CĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

19. Công văn số 521/LĐTBXH-VPQGGN ngày 22/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc trả lời các vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

20. Công văn số 951/LĐTBXH-VL ngày 22/3/2023 của Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội về việc trả lời kiến nghị vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

21. Công văn số 277/LĐTBXH-VPQGGN ngày 06/02/2023 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc đôn đốc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

22. Công văn số 306/LĐTBXH-VPQGGN ngày 08/02/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025.

23. Công văn số 831/LĐTBXH-VPQGGN ngày 08/03/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đôn đốc, triển khai Kế hoạch hỗ trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025.

24. Công văn số 2770/BTC-NSNN ngày 27/3/2023 của Bộ Tài chính về việc trả lời vướng mắc trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

25. Công văn số 2807/BTC-HCSN ngày 29/3/2023 của Bộ Tài chính về việc trả lời vướng mắc của địa phương về triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

26. Công văn số 1119/LĐTBXH-VP ngày 30/3/2023 về việc trả lời kiến nghị, đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

27. Công văn số 1197/LĐTBXH-TCGDNN ngày 05/4/2023 về việc giải quyết các vướng mắc trong thực hiện các nội dung về giáo dục nghề nghiệp thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

IV. VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO THƯỜNG XUYÊN
1. Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20/6/2017.

2. Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

3. Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

4. Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm.

5. Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg ngày 23/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.

6. Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 26/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

7. Quyết định số 02/2021/QĐ-TTg ngày 21/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo.

8. Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội./.

Người đăng: Lê Văn Đáng .Ngày đăng: 13/04/2023 .Lượt xem: 324 lượt.
[Trở về]
Các tin mới hơn:
Huyện Nam Giang tổ chức tập huấn nâng cao năng lực thực hiện Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2021-2025
Gần 200 lao động Tây Giang đăng ký đi làm việc trong nước và nước ngoài
Các tin cũ hơn:
Tiến hành khảo sát công tác xóa nhà tạm trên địa bàn huyện Tây Giang
Khai mạc Lớp tập huấn thứ nhất về Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2021-2025 cho cán bộ cấp xã thuộc các huyện nghèo.
Ngày 28/02/2023 UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quyết định số 01/2023/QĐ-UBND
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Trần Anh Tuấn chủ trì cuộc họp nghe báo cáo tình hình triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh và kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023.
Tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Đề nghị phân bổ lại nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2019
Huyện Tiên Phước tổ chức hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể, cá nhân, hộ gia đình thoát nghèo có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong thực hiện công tác giảm ngehof bền vững giai đoạn 2016-2020
Phê duyệt quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng để mua thẻ BHYT cho các đối tượng trong năm 2019
Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
Kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện chính sách hỗ trợ mức sống cho một số đối tượng người có công, bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo theo Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam trên địa bàn huyện Nông Sơn
Tỷ lệ nghèo khu vực đồng bằng tỉnh Quảng Nam còn 2,42%
Tỷ lệ nghèo khu vực miền núi tỉnh Quảng Nam còn 20,85%
Tỉnh Quảng Nam còn 25.650 hộ nghèo
Đề nghị thay đổi Trưởng ban Chỉ đạo và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
UBND tỉnh thống nhất đầu tư Dự án nhân rộng mô hình nuôi bò lai sinh sản tại xã Bình Sơn, huyện Hiệp Đức
Tăng cường công tác cho vay đối với chương trình tín dụng học sinh, sinh viên
Quảng Nam có 03 xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135
Huyện Tây Giang còn 1.932 hộ nghèo
Huyện Phú Ninh còn 482 hộ nghèo
Huyện Núi Thành còn 826 hộ nghèo
Huyện Quế Sơn còn 1.258 hộ nghèo
Huyện Thăng Bình còn 2.065 hộ nghèo
Huyện Duy Xuyên còn 1.107 hộ nghèo năm 2019
Thành phố Hội An còn 43 hộ nghèo cuối năm 2019
Hộ nghèo thành phố còn dưới 1% năm 2019
Nông Sơn giảm 2,93% hộ nghèo
Huyện Hiệp Đức giảm 2,68% hộ nghèo
Huyện Nam Trà My giảm 8,51% hộ nghèo
Huyện Tiên Phước giảm còn 5,29% hộ nghèo năm 2019
Huyện Bắc Trà My giảm 5,88% hộ nghèo năm 2019
Huyện Đại Lộc giảm 406 hộ nghèo, đạt chỉ tiêu giảm nghèo năm 2019
Quốc hội Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
Toàn tỉnh có 12/18 huyện, thị xã, thành phố thực hiện chi trả hỗ trợ mức sống theo Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam.
Triển khai rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2019
Ban hành kế hoạch Rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Xây dựng kế hoạch phát triển ngành Lao động -TBXH năm 2017
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tặng quà Tết cho hộ nghèo
Hộ nghèo tiếp tục được quan tâm hỗ trợ tiền Tết Bính Thân
Ban Chỉ đạo Tây Nguyên hỗ trợ hộ nghèo ăn Tết Bính Thân
Hộ nghèo được hỗ trợ tiền đón Tết Cổ truyền Bính Thân (2016)
Hướng dẫn bổ sung thông tin Phiếu C-QN và tài liệu hướng dẫn thu thập thông tin, đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015
Cấp bổ sung hơn 591 triệu đồng thực hiện cấp bù học phí cho sinh viên nghèo
Điều chỉnh vốn Chương trình 30c huyện Nông Sơn
Cấp 170,5 tỷ đồng từ nguồn Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT các huyện miền núi ngoài Chương trình 30a
Đề xuất phương thức hỗ trợ chế độ cho học sinh theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg theo
Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo
Tiếp tục tập trung chỉ đạo hoàn thành tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015
Bổ sung kinh phí cho Ban Quản lý Quỹ Khám chữa bệnh người nghèo tỉnh
Năm 2016: Cần ngân sách 57.783.000.000 đồng để thực hiện Nghị quyết số 119
Đề nghị cấp bổ sung ngân sách tỉnh 4.887.000.000 đồng để thực hiện Nghị quyết số 119
Còn 03 huyện không báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
Đề nghị bổ sung ngân sách 66.541.889.250 đồng để thực hiện chính sách bảo trợ xã hội năm 2015
Toàn tỉnh có 5.238 hộ với 21.093 khẩu thoát nghèo bền vững
Triển khai Đề án tổng thể "Chuyển đổi phương pháp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020"
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2011-2015
Thu hồi kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em 3, 4 và 5 tuổi
Ban hành Chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI THỰC TẬP KỸ THUẬT TẠI NHẬT BẢN (TỪ NGÀY 17/8/2015 ĐẾN NGÀY 26/8/2015)
Chi trả chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững
Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2015 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững cho huyện Núi Thành
Ban hành Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Chương trình giảm nghèo
Phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020
Hướng dẫn thực hiện miễn học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh phổ thông các cấp học và hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3,4,5 tuổi theo quy định tại Quyết định số 2813/QĐ-UBND
Cho vay hộ thoát nghèo
Góp ý dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh
Cử công chức tham gia làm Thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên liên ngành thực hiện Chính sách nhà ở và thị trường Bất động sản tỉnh Quảng Nam
Họp Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam
Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam
Tiếp tục đề nghị cấp kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững cho hộ nghèo đăng ký thoát nghèo bền vững năm 2014
Hướng dẫn thực hiện chi trả chế độ chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững
Phụ nữ dân tộc thiểu số nghèo sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ 2 triệu đồng
Chỉ đạo thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
Điều chỉnh vốn Chương trình 30a (Dự án 1) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2015 huyện Bắc Trà My
Hỗ trợ 80 triệu đồng Quỹ vì người nghèo cho 02 hộ nghèo để xây dựng nhà Đại đoàn kết.
Cấp 11.448 thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình thoát nghèo
Cấp 35,455 tỷ đồng hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội quý I và II/2015
Trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII về chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững
Cấp bổ sung 22,320 tỷ đồng cho các địa phương để thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững
Năm 2015, huyện Quế Sơn phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 2% trở lên
Cần 91,439 tỷ đồng để thực hiện Chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững cho hộ nghèo đăng ký thoát nghèo bền vững năm 2014
Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và tiền thưởng đối với hộ thoát nghèo bền vững
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chính sách thưởng cho hộ thoát nghèo
Huyện Tây Giang đề nghị UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục Chương trình 30a giai đoạn 2009-2020
UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2013 huyện Tiên Phước
    
1   2   3   4   5   6   7   8   9  
    

Tin mới nhất







Lượt truy cập

Liên kết web

xxnx video adult video hardcore webcam porn sexy video